CÁC NGÔI TRONG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN
Các ngôi trong Tiếng anh là kiến thức cơ bản và nền tảng cho những ai mới bắt đầu và muốn thành thạo Tiếng anh. Tuy học thì cực kì đơn giản nhưng để nắm vững trọn bộ những kiến thức về các ngôi trong Tiếng anh thì cần sự luyện tập thường xuyên. Với chỉ 5 phút, Alibaba sẽ giúp bạn nắm lòng TẤT TẦN TẬN VỀ CÁC NGÔI TRONG TIẾNG ANH một cách dễ hiểu nhất. Bắt đầu luôn nha!!!
I. NGÔI TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Các ngôi trong tiếng anh còn được gọi là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi. Là đại từ để chỉ, thay thế hay đại diện cho một người, một vật nào đó. Chúng ta thường sử dụng các ngôi để tránh đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ trước đó.
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | ĐẠI TỪ SỞ HỮU | ĐẠI TỪ PHẢN THÂN |
I | MINE | MYSELF |
YOU | YOURS | YOURSELF/YOURSELVES |
WE | OURS | OURSELVES |
THEY | THEIRS | THEMSELVES |
HE | HIS | HIMSELF |
SHE | HERS | HERSELF |
IT | ITS | ITSELF |
II. CÁC NGÔI TRONG TIẾNG ANH
Trong Tiếng anh có những ngôi sau:
Ngôi | Phân loại | Nghĩa | Ngôi trong Tiếng anh |
Ngôi thứ nhất | Số ít | Tôi | I |
Số nhiều | Chúng tôi, chúng ta,… | We | |
Ngôi thứ 2 | Bạn, các bạn, các chị, các cậu,… | You | |
Ngôi thứ 3 | Số ít | Anh ấy, anh ta,… | He |
Chị ấy, bạn nữ kia,… | She | ||
Nó, Cái đó,… | It | ||
Số nhiều | Họ, bọn họ,… | They |
III. CÁCH CHIA NGÔI TRONG TIẾNG ANH
1. Ngôi thứ nhất (I, We) : Dùng để chỉ bản thân của người nói.
Ví dụ : I am a handsome boy.
We usually hang out together.
2. Ngôi thứ 2 (You) : Dùng để chỉ đối phương được nhắc tới trong hội thoại, người đang nói chuyện cùng.
Ví dụ : You are so kind.
How are you today?
3. Ngôi thứ 3 (He, She, It, They) : Dùng để chỉ người, vật được nhắc đến nhưng không tham gia trong cuộc hội thoại.
Ví dụ : He/She is buying something to prepare the dinner.
It is my bag.
They always make me laugh.
Học tiếng anh theo chủ đề tại:…
4. BÀI LUYỆN TẬP:
Chia các ngôi phù hợp vào chỗ trống:
1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that …………is a liquid.
2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?
3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.
4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven’t found a cure for the common cold yet.
5 Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?
6 Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?
Hướng dẫn giải:
1. I – he – it
2. you
3. she – it
4. they
5. you – we
6. you – they
Mình tin chắc rằng với 5 phút thì những bài tập ở dưới quả thực sự dễ dàng đúng không nào? Hãy vận dụng thật khéo léo để cho cuộc hội thoại thêm thú vị hơn nhé ^^
TỔNG KẾT
Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học của Alibaba tại (chèn link) để trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Tham gia vào GROUP của chúng mình để học tiếng Anh FREE nhé!
Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học cho người mất gốc với phương pháp học cực kỳ năng động và trẻ trung tại Alibaba nhé ^^
Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài tiếp theo nhé!