TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Trạng Từ Chỉ Tần Suất (Adverb Of Frequency) là một dạng trạng từ phổ biến trong Tiếng Anh. Giúp ý nghĩa câu mang một sắc thái khác và cụ thể hơn. Với mỗi trạng từ khác nhau sẽ biểu hiện một mức độ khác nhau. Vậy trạng từ chỉ tần suất được đặt ở vị trí nào trong câu ? Cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất một cách đúng nhất và hiệu quả ? Các bạn hãy cùng Alibaba tìm hiểu  thông qua bài viết này nhé !!!

1. Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất:

a. Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động:

Ex: – Jonh is always go to school on time. (Jonh luôn đi học đúng giờ)

     – She rarely does housework (Cô ấy hiếm khi làm việc nhà)

b. Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How often?

Ex:

  •  How often do you go to beach with your family ? 

 We sometimes go to the beach.

(Bạn có thường đi biển với gia đình không ? Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển)

  • How often do you go to the movie theater?

I think I go to the movie theater quite frequently, about three times a week.

          (Bạn có hay đến rạp phim không?   Tớ nghĩ là khá thường xuyên đấy, khoảng tầm      3 lần một tuần.)

c. Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng:

Always /’ɔ:lwəz/ luôn luôn

– Usually /’ju: u li/ thường xuyên

– Sometimes /’sʌmtaimz/ thỉnh thoảng

– Never /’nevə/ không bao giờ

– Occasionally /ə’keiʤnəli/ Không thường xuyên

– Rarely /’reəli/ hiếm khi

Seldom /’seldəm/ ít khi

– Often /’ɔ:fn/ thường

Biểu đồ các trạng từ chỉ tần suất trong Tiếng Anh

2.Vị trí cuả trạng từ tần suất:

a. Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: sau động từ “to-be”, trước động từ thường, sau trợ động từ:

– Đứng sau động từ to-be:

Ex: He is always modest about his achievements. (Anh ta luôn khiêm tốn về những thành tựu của mình).

– Đứng trước động từ thường:

Ex: I continually have to remind him of his family. (Tôi phải liên tục nhắc anh ta nhớ đến gia đình.)

– Sau trợ động từ:

Ex: You should always check your oil before starting. (Bạn luôn luôn nên kiểm tra dầu nhớt trước khi khởi hành)

b. Còn có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu (trừ always, hardly, ever và never). Vị trí của trạng từ chỉ tần suất đứng đầu câu được dùng với mục đích nhấn mạnh.

Ex: Usually the teacher gives us an assignment. (Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi)

c. Khi câu có trợ động từ, trạng từ chỉ tần suất thường đi sau động từ trừ trường hợp cần nhấn mạnh và câu trả lời ngắn:

Ex: He can never understand. (Anh ta không thể nào hiểu được.) 

     He never can understand. (Câu nhấn mạnh)

Các bạn hãy cùng đặt các ví dụ và làm bài tập để ghi nhớ các trạng từ này nha. Hãy theo dõi thêm các bài viết của Alibaba để có được nhiều thông tin hữu ích hơn cho bản thân nhé.  Truy cập fanpage của Alibaba Alibaba English Center để biết thêm thông tin chi tiết về các khóa học tại đây. 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH

Trong các bài thi cũng như trong giao tiếp thường ngày, rất dễ để bạn có thể bắt gặp những từ đồng nghĩa giống với từ mà bạn đã biết trước đó. Việc sử dụng những từ đồng nghĩa này sẽ giúp ta tránh lặp lại các từ quá nhiều lần, phù hợp hơn với từng mục đích sử dụng. Hôm nay Alibaba sẽ giúp bạn trở nên “master” hơn trong việc sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng anh nhé.

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

Thì tương lai đơn là một trong những thì quan trọng nhất nằm trong bộ các thì Tiếng Anh cần phải biết. Trong Tiếng Anh, nếu mục đích Tiếng Anh của bạn chủ yếu là để giao tiếp hoặc làm những bài tập ở dạng đơn giản thì bài viết này chính là dành cho bạn.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP THÔNG DỤNG

Tất tần tật từ vựng về chủ đề nghề nghiệp tiếng Anh, bạn hãy cố gắng ghi nhớ nhé!

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH MỌI NGƯỜI NÊN BIẾT

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là loại từ rất quen thuộc mà bạn sẽ phải bắt gặp trong bài học tiếng Anh đầu tiên.

CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

“cụm Danh Từ” trong tiếng Anh cũng xuất hiện khá thường xuyên và đôi khi mọi người không để ý đến sự xuất hiện của nó. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng Alibaba tìm hiểu phần kiến thức về cụm danh từ và các thành phần của cụm danh từ này nhé.